Skip to content
Ms. Trang Pham
Trang Pham Đồng hành cùng phụ nữ khởi nghiệp
Ms. Trang Pham

YouTube @ms.trangpham
  • Trang chủ
  • Bài viết
  • Cửa hàng
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Khóa Học
Ms. Trang Pham

10/03/2025

Preposition Phrase

Prepositional Phrase (Cụm giới từ) là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ (preposition) và theo sau là một danh từ (noun), đại từ (pronoun), hoặc cụm danh từ (noun phrase), đóng vai trò như một tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverb) trong câu.

Cấu trúc của Prepositional Phrase:

  1. Giới từ (Preposition)
  2. Tân ngữ của giới từ (Object of the Preposition)
    • Có thể là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ

🔹 Ví dụ về cấu trúc:

  • In the morning (Vào buổi sáng) → in (giới từ) + the morning (cụm danh từ)
  • On the table (Trên bàn) → on (giới từ) + the table (cụm danh từ)
  • With my best friend (Với người bạn thân nhất của tôi) → with (giới từ) + my best friend (cụm danh từ)

Chức năng của Prepositional Phrase trong câu:

1️⃣ Làm tính từ (Adjective Phrase):

  • Bổ nghĩa cho danh từ, trả lời câu hỏi “Which one?” (Cái nào?)
  • Ví dụ:
    • The book on the shelf is mine. (Cuốn sách trên kệ là của tôi.)
    • The girl with long hair is my sister. (Cô gái có mái tóc dài là em tôi.)

2️⃣ Làm trạng từ (Adverbial Phrase):

  • Bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu, trả lời câu hỏi “How?”, “Where?”, “When?”, “Why?” (Như thế nào? Ở đâu? Khi nào? Tại sao?)
  • Ví dụ:
    • She studies in the library. (Cô ấy học ở thư viện.) → Chỉ nơi chốn (Where?)
    • I will meet you after lunch. (Tôi sẽ gặp bạn sau bữa trưa.) → Chỉ thời gian (When?)
    • He drives with great care. (Anh ấy lái xe rất cẩn thận.) → Chỉ cách thức (How?)

Một số giới từ phổ biến tạo thành Prepositional Phrase:

  • Chỉ nơi chốn: in, on, at, under, between, beside, behind, next to, over, inside…

    • She sat next to me. (Cô ấy ngồi cạnh tôi.)
  • Chỉ thời gian: in, on, at, before, after, during, until, since, from…to…

    • We will go after dinner. (Chúng tôi sẽ đi sau bữa tối.)
  • Chỉ nguyên nhân, phương tiện, cách thức: because of, due to, with, by, like, without…

    • He left because of the rain. (Anh ấy rời đi vì trời mưa.)

✅ Tóm lại, Prepositional Phrase giúp câu văn chi tiết và rõ ràng hơn, đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ hoặc động từ. Đây là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh mà bạn nên nắm vững! 🚀

Điều hướng bài viết

Bài viết trước
Bài viết sau

trangpham

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết gần đây

  • Biến Động Giá Vàng Việt Nam Hôm Nay: Câu Chuyện Của Nhà Đầu Cơ
  • Xổ Số Miền Nam & Sự Giàu Có Thực Sự: Bí Mật Không Nằm Ở Tiền
  • KHÁM PHÁ VẠN HẠNH MALL – THIÊN ĐƯỜNG GIẢI TRÍ, ẨM THỰC VÀ MUA SẮM
  • Xem phim Khi cuộc đời cho bạn quả quýt
  • GIẤC MƠ TRIỆU PHÚ VÀ CÚ NGÃ NGẬP NGỤA

Nhận xét gần đây

Không có bình luận nào để hiển thị.

Bài viết cũ

  • Tháng 3 2025
  • Tháng 7 2024
  • Tháng 4 2024
  • Tháng 3 2024
  • Tháng 10 2023
  • Tháng 9 2023
  • Tháng 8 2023
  • Tháng 7 2023
  • Tháng 4 2023
  • Tháng 3 2023
  • Tháng 2 2023
  • Tháng 1 2023

Phân loại bài viết

  • Bài hát
  • Câu nói thông dụng
  • Tiếng Anh mỗi ngày
  • Từ vựng hay

Tags

digital marketing DẠY CON dạy kinh doanh English giá trị bản thân giá vàng góc nhìn khác Khi cuộc đời cho bạn qur quýt KHỞI NGHIỆP KINH DOANH mệt mỏi người phụ nữ tuyệt vời Những câu nói truyền cảm hứng sxmn tiếp thị số truyền cảm hứng trích dẫn xsmb thu 2 truc tiep xsmn động lực

  • Facebook
  • Instagram
  • YouTube
  • Pinterest
©2025 Ms. Trang Pham